Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3887288

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ TRÊN MẠNG XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 874/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

Điều 1. Mục đích

1. To điều kiện phátriển lành mạnh mạng xã hội tại Việt Nam, đm bo quyền tự do cá nhân, quyền tự do kinh doanh, không phân biệt đi x nhà cung cp dịch vụ trong và ngoài nước, phù hợp vi chun mực, thông lệ và các điều ưquốc tế mà Việt Nam đã tham gia;

2. Xây dựng chuẩn mực đạo đức v hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, giáo dục ý thức, tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng trên mạng xã hội, góp phn xây dựng môi trưng mạng an toàn, lành mạnh tại Việt Nam.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng Bộ Quy tc: Các hành vi của cá nhân, tổ chức trên mạng xã hội;

2. Đtượng áp dụng: Bộ Quy tc áp dụng cho 03 nhóm đtượng: (i) Cơ quan nhà nưc, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong  quan nhà nước sử dụng mạng xã hội; (ii) Tổ chức, cá nhân khác sử dụng mạng xã hội; (iii) Nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội tại việt Nam.

Chương II

NỘI DUNG CỦA BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ

Điều 3. Quy tắc ứng xử chung

Quy tứng xử chung là những quy tắc áp dụng cho tất c các nhóm đi tượng:

1. Quy tc Tôn trọng, tuân thủ pháp luật: Tuân th pháp luật Việt Namtôn trọng quyn và lợi ích hợp pháp ctổ chức, cá nhân.

2. Quy tc Lành mạnh: Hành viứng xử trên mạng xã hội phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, truyn thống tđẹp của n tộc Việt Nam.

3. Quy tc An toàn, bo mật thông tin: Tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bo vệ an toàn và bo mật thông tin.

4. Quy tc Trách nhiệm: Chtrách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội; phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý hành vi, ni dung thông tin vi phm pháp luật.

Điều 4. Quy tắc ứng xử cho tổ chức, cá nhân

1. Tìm hiu và tuân th các điều khon hưng dn sử dụng ca nhà cung cp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng ký, tham gia mạng xã hội.

2. Nên sử dụng họ, tên thật cá nhân, tên hiệu thật của tổ chức, cơ quan và đăng ký với nhà cung cp dịch vụ để xác thực n hiệu, địa ch trang mạng, đu mi liên lạc khi tham gia, sử dụng mạng xã hội.

3. Thực hiện biện pháp tự quản lý, bo mt tài khon mạng xã hội và nhanh chóng thông báo tới các cơ quan chức năng, nhà cung cp dịch vụ khi i khon tổ chức, cá nhân b mt quyền kiểm soát, bị giả mạo, lợdụng và sử dụng vào mục đích không lành mạnh, nh hưởng đến an ninh quốc gia và trt tự an toàn xã hộinh hưng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

4. Chia s những thông tin có nguồn chính thng, đáng tin cậy.

5. Có các hành vi, ng xử phù hợp với những giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống của dân tộc Việt Nam; không sử dụng từ ngữ gây thù hận, kích động bạo lựcphân biệt vùng min, gii tính, tôn giáo.

6. Không đăng tải những nội dung vi phạm pháp lut, các thông tin xúc phạm danh dự, nhân phnh hưng đến quyn và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác; sử dụng ngôn ngữ phn cảm, vphm thuần phong mĩ tục; tung tin gi, tin sai sự thật; qung cáo, kinh doanh dịch vụ trái phép... gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưng đến trật tự an toàn xã hội.

7. Khuyến khích sử dụng mạng xã hi đ tuyên truyền, qung bá về đất nước - con người, văn hóa tốt đẹp của Vit Nam, chia s thông tin tích cựcnhững tấm gương người tt, việc tt.

8. Vận động người thân trong gia đình, bạn bè, nhng người xung quanh tham gia giáo dục, bo vệ trẻ em, trẻ vị thành niên sử dụng mạng xã hội một cách an toàn, lành mạnh.

Điều 5. Quy tắc ứng xử cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước

1. Cán bộ, công chức, viên chc và người lao động trong cơ quan nhà nước thực hiện nội dunquy định ti Điều 4 của Bộ Quy tc này.

2. Thực hiện nội quy ca cơ quan, tổ chức về việc cung cp thông tin lên mạng xã hội.

3. Thông báo tới cơ quan ch qun để kịp thời có hưng xử lý, trả lời, gii quyết khi có nhng ý kiến, thông tin trái chiều, thông tin vi phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn, lĩnh vực quản lý của cán bộ, công chức, viên chức và ngưi lao động.

Điều 6. Quy tắc ứng xử cho các cơ quan nhà nước

1. Thực hiện nội dung quy định cho cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 4 của Bộ Quy tc này.

2. Có tch nhiệm quản lý, bảo mật tài khon mng xã hội và nhanh chóng thông báo ti nhà cung cp dịch vụ khi tài khon của cơ quan, tổ chức bị mất quyn kiểm soát hoặc bị giả mạo.

3. Cung cp thông tin trên mạng xã hội đồng bộ, thng nht với thông tin đã được cung cp trên các phương tiện truyền thông chính thống khác.

4. Nên có phn hồi những ý kiến trên mạng xã hội v vđề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức mình.

Điều 7. Quy tắc ứng xử cho các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội

1. Công b rõ ràng các điều khon sử dụng dịch vụ, bao gm tất cả các quyền và nghĩa vụ của nhà cung cp dịch vụ và người sử dụng.

2. Ban hành và công khai các biện pháp phát hiện, thông báo và phối hợp với các cơ quan chức năng để x lý, ngăn chn và loại bỏ các nội dung thông tin vi phm bản quyn, vi phạm pháp luật.

3. Khi nhận được thông báo yêu cu loại b các thông tin vi phạm bn quyền, vi phạm pháp luật từ cơ quan chức năng có thẩm quyền, nhà cung cp dịch vụ mạng xã hội phối hợp với tổ chức, cá nhân sử dụng mạng xã hội để xử lý theo các quy định của pháp luật Vit Nam.

4. Hướng dẫn người sử dụng mạng xã hội, hỗ trợ và bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của "người yếu thế" trong xã hội (người nghèo, ngưi dân tộc thiu số, tr em, trẻ vị thành niên, người khuyết tật…) sử dụng mạnxã hội an toàn, lànmạnh nhm tránh bị khai thác, lạm dng, bạo lực v tinh thần trên mạng xã hội; có biện pháp để bo đảm sự an toàn và phát trin lành mạnh ca tr em, tr vị thành niên trên mạng xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Tôn trọng quyđược bảo vệ thông tin của người sử dụng, khônthu thập thông tin cá nhân và cung cp thông tin của người sử dụng dịch vụ cho bên th ba khi chưa được sự cho phép của ch th thông tin.

Sáng: 7h30 - 11h30 | Chiều: 13h30 - 17h