DINH DƯỠNG TRONG BỆNH VIÊM CẦU THẬN CẤP
1- NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
1.1. Protein:
1g/kg cân nặng/ngày. Tỷ lệ protein động vật/ tổng số protein>=50 %
1.2. Đảm bảo đủ năng lượng:
30-35kcal/kg cân nặng/ngày.
1.3. Lipit: 20-25% tổng năng lượng. trong đó 1/3 là acid béo không no, 1/3 acid béo không no một nối đôi và 1/3 acid béo không no nhiều nối đôi.
1.4. Đảm bảo cân bằng nước, điện giải:
- Ăn nhạt (điều chỉnh lượng muối theo điện giải đồ).
- Nước: hạn chế khi có phù, thiểu niệu.
- Vnước =Vnước tiểu + Vdịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) +300 -500ml (tùy theo mùa).
- Kali: hạn chế khi kali máu >5mmol/ lít. Lượng kali ngày<1000mg.
1.5. Đảm bảo đủ vitamin và khoáng chất: vitamin A, C, E.
2- LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG:
2.1.1. Thực phẩm nên dùng:
- Các loại thịt, cá, trứng, sữa…
- Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu oliu, dầu vừng, dầu lạc…).
- Gạo, mỳ, miến, ngô, khoai, săn,…
- Các loại rau họ cải, bầu, bí, mướp…..
- Các loại quả ngọt như: táo tây, thanh long, nho ngot….
2.1.2. Thực phẩm hạn chế dùng:
- Đậu đỗ.
- Mỡ động vật.
- Thực phẩm chứa nhiều cholesterol: óc, lòng, tim, gan, bầu dục…
2.1.3. Thực phẩm không nên dùng:
- Các thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối, các loại thịt hộp cá hộp, giò, chả, patê, xúc xích, dưa muối, cà muối, xôi, bánh mỳ….
- Mỳ chính, hạt nêm, nước mắm, muối, bột canh, gia vị có chứa muối.
- Các loại lá, rễ cây, thuốc gây quá tải cho thận.
2.2. Chú ý:
Theo dõi lượng nước tiểu, phù, huyết áp, ure máu, albumin máu để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng
CNĐD. PHẠM NGỌC HUẤN
Sáng: 7h30 - 11h30 | Chiều: 13h30 - 17h